Chứng Từ Sử Dụng Tk 911 - Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cach hạch toán Tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Dùng đểxác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
Bạn đang xem: Chứng từ sử dụng tk 911
1. Nguyên tắc kế toán a) Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. b) Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. c) Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanhBên Nợ:- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;- Kết chuyển lãi.Bên Có:- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;- Kết chuyển lỗ.Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếua) Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.b) Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán bất động sản đầu tư, ghi:Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.c) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.d) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 811 - Chi phí khác.đ) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.e) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”:- Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.- Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi:Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.g) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 - Chi phí bán hàng.h) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.i) Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:- Kết chuyển lãi, ghi:Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.- Kết chuyển lỗ, ghi:Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.k) Định kỳ, đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ nhưng không theo dõi đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối thực hiện kết chuyển kết quả kinh doanh trong kỳ lên đơn vị cấp trên:- Kết chuyển lãi, ghi:Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 336 - Phải trả nội bộ.- Kết chuyển lỗ, ghi:Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Giới thiệu Đào tạo kế toán Dịch vụ kế toán Thành lập công ty Tài liệu kế toán
Hạch toán xác định kết quả kinh doanh sử dụng TK 911
Hướng dẫn hạch toán xác định kết quả kinh doanh sử dụng TK 911 – TT 200phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệpđược chia sẻ trong bài viết dưới đây
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Là TK dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
Để hạch toán xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng tài khoản 911 như sau:
Xác định kết quả kinh doanh .
Vào cuối kỳ kế toán, kế toán doanh nghiệp tiến hành hạch toán các nghiệp vụ kết chuyển liên quan trực tiếp đến xác định kết quả kinh doanh theo TT200 như sau:
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản.
Hạch toán:
Nợ TK 511: Trị giá doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Trị giá doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
Hạch toán:
Nợ TK 911: Trị giá vốn hàng bán
Có TK 632: Trị giá vốn hàng bán.
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
Hạch toán:
Nợ TK 515: Trị giá doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Trị giá doanh thu hoạt động tài chính.
Kết chuyển các khoản thu nhập khác.
Hạch toán:
Nợ TK 711: Trị giá khoản thu nhập khác
Có TK 911: Trị giá khoản thu nhập khác.
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính. Xem thêm: Vị Phật Ở Chung Với Nhà Vợ, Cuộc Sống Ở Chung, “Ấy Ấy” Bắt Đầu
Hạch toán:
Nợ TK 911: Trị giá chi phí hoạt động tài chính
Có TK 635: Trị giá chi phí hoạt động tài chính.
Kết chuyển các khoản chi phí khác.
Hạch toán:
Nợ TK 911: Trị giá khoản chi phí khác
Có TK 811: Trị giá khoản chi phí khác.
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Hạch toán:
Nợ TK 911: Trị giá chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 8211: Trị giá chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Kế toán kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”.
Kế toán hạch toán 2 trường hợp:
– Trường hợp TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, hạch toán:
Nợ TK 911: Trị giá số chênh lệch
Có TK 8212: Trị giá số chênh lệch.
– Trường hợp TK 8212 có số phát sinh bên Nợ nhỏ hơn số phát sinh bên Có, hạch toán:
Nợ TK 8212: Trị giá số chênh lệch
Có TK 911: Trị giá số chênh lệch .
Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
Hạch toán:
Nợ TK 911: Trị giá chi phí bán hàng
Có TK 641: Trị giá chi phí bán hàng.
Kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Hạch toán:
Nợ TK 911: Trị giá chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 642: Trị giá chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển kết quả kinh doanh trong kỳ.
Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ nhưng không theo dõi đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
– Kế toán kết chuyển lãi, hạch toán:
Nợ TK 911: Trị giá khoản lãi
Có TK 3368: Trị giá khoản lãi.
– Kế toán kết chuyển lỗ, hạch toán:
Nợ TK 3368: Trị giá khoản lỗ
Có TK 911: Trị giá khoản lỗ.
Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.