Mẫu Đơn Xin Rút Hồ Sơ Đất Đai, Hoàn Trả Hồ Sơ Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất
Nội dung chính
Mẫu Đơn xin rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới nhất 2024?
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Bạn đang xem: Đơn xin rút hồ sơ đất đai
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có thể dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa được chấp thuận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Theo đó, đối chiếu với quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, Mẫu Đơn xin rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đang được áp dụng hiện nay là Mẫu tại Phụ lục II-25 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
Ảnh chụp 1 phần Mẫu Đơn xin rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:
> Tải Mẫu Đơn xin rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Tại đây
Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã nộp hồ sơ.
Mẫu Đơn xin rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới nhất 2024? Thủ tục rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp ra sao?
Hồ sơ đề nghị rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp gồm những gì?
khoản 5 Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Mục 1 Phần A Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 885/QĐ-BKHĐT năm 2021, hồ sơ đề nghị rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp gồm 01 Văn bản đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Trong trường hợp có ủy quyền cho cá nhân, tổ chức:
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân: Kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền (Không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức: Kèm theo bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
- Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích: Kèm theo bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích: Kèm theo bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
Thủ tục rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp online trong trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử ra sao?
Thủ tục rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp online trong trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Phần A Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 885/QĐ-BKHĐT năm 2021.
Cụ thể như sau:
(1) Trình tự thực hiện
- Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:
+ Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
+ Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:
+ Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) . Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
+ Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
+ Phòng Đăng ký kinh doanh cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
(2) Cách thức thực hiện
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
(3) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
(4) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo về việc dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và hủy hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Đơn xin rút hồ sơ chuyển nhượng sử dụng đất là mẫu một trong những mẫu đơn sử dụng biểu mẫu theo từng đơn vị. Mặc dù vậy, trong từng trường hợp cụ thể, mẫu chung có thể thấy không được áp dụng và người sử dụng có thể soạn thảo theo biểu mẫu này. <…>Đơn xin rút hồ sơ chuyển nhượng sử dụng đất là mẫu một trong những mẫu đơn sử dụng biểu mẫu theo từng đơn vị. Mặc dù vậy, trong từng trường hợp cụ thể, mẫu chung có thể thấy không được áp dụng và người sử dụng có thể soạn thảo theo biểu mẫu này. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Mẫu đơn xin rút hồ sơ chuyển nhượng đất” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Xem thêm: Giấy tờ làm bảo hiểm thai sản, hồ sơ hưởng chế độ thai sản mới nhất năm 2023
Căn cứ pháp lý
Luật Công chứng 2014Khái niệm đơn xin rút chuyển nhượng đất
Đơn xin rút hồ sơ là mẫu đơn thường được các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, nhà hàng, … sử dụng trong trường hợp nhằm rút khỏi, hủy bỏ các yêu cầu, mục đích ban đầu của mình khi nộp hồ sơ.
Đơn xin rút hồ sơ được sử dụng trong rất nhiều trường hợp, mục đích, yêu cầu khác nhau như đơn xin rút hồ sơ nhập học, đơn xin rút hồ sơ du học, đơn xin rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đơn xin rút hồ sơ xin việc,…Và có thể thấy bất kể là cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp đều có thể sử dụng khi có nhu cầu rút hồ sơ.
Đơn xin rút hồ sơ chính là giải pháp hiệu quả và nhanh chóng giúp chúng ta kịp thời giải quyết, rút lại các yêu cầu khi cá nhân, tổ chức, …có quyết định, mục đích thay đổi so với ban đầu. Đơn xin rút hồ sơ cũng giúp giảm các vấn đề rắc rối hoặc có thể cả các chi phí phát sinh nếu việc rút đơn thành công.
Trước khi thực hiện nộp đơn xin rút hồ sơ cần cân nhắc và suy nghĩ kĩ càng để tránh tình trạng rút xong nộp lại. Việc đưa ra một lý do rút đơn hợp lý cũng khá quan trọng vì nó có thể quyết định đến việc đơn có được chấp nhận hay không.
Mẫu đơn xin rút hồ sơ chuyển nhượng đất
Hướng dẫn viết mẫu đơn xin rút hồ sơ chuyển nhượng đất
– Đơn xin rút hồ sơ phải được trình bày theo đúng thể thức của văn bản, có đầy đủ quốc hiệu tiêu ngữ và tên đơn, trong đó đối với chủ thể nào thì phần tiêu đề đơn phải ghi cho chính xác.
– Tại mục kính gửi: điền thông tin chính xác cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc rút đơn. Ví dụ: Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư của tỉnh/thành phố nơi đã nộp hồ sơ đăng ký trụ sở doanh nghiệp trước đó khi muốn làm thủ tục rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
– Điền nội dung liên quan đến việc nộp đơn xin rút hồ sơ. Ví dụ: Rút đơn đăng ký kinh doanh như thời gian nộp, doanh nghiệp được nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh, số biên nhận của hồ sơ.
– Trình bày lý do rút hồ sơ, lưu ý lý do phải chính xác, có tính xác thực. Lý do viết đơn xin rút hồ sơ thì cần phải nêu cụ thể, chi tiết và rõ ràng về lý do viết đơn xin rút hồ sơ. Ví dụ: Khi kê khai nhầm thông tin trong hồ sơ đăng ký kinh doanh như muốn thay đổi ngành nghề kinh doanh thì phải làm thủ tục rút hồ sơ đăng ký kinh doanh.
– Đơn cần trình bày sạch sẽ, rõ ràng, khoa học và không được tẩy xóa, khi viết đơn cần sử dụng từ ngữ trong sáng, gần gũi, tránh dùng các từ đa nghĩa.
– Trong đơn cần phải có chữ ký xác nhận của người làm đơn hoặc người có thẩm quyền xác nhận nội dung đơn (nếu có).
Close-up picture of hands writing in the business dairy.
Thủ tục hủy hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng
Người “yêu cầu hủy hợp đồng công chứng” nộp hồ sơ đến tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng mua bán đất trước đó. Bao gồm:
Phiếu yêu cầu hủy hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
Biên bản thỏa thuận về việc hủy bỏ hợp đồng mua bán đất;
Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng
Công chứng viên kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ và phù hợp với quy định pháp luật thì tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
Công chứng viên giải thích cho các bên về quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng đã công chứng.
Trường hợp nếu hợp đồng mà các bên giao dịch có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì công chứng viên tiến hành xác minh hoặc giám định; trường hợp không làm rõ thì có quyền từ chối công chứng.
Yêu cầu các bên đọc lại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất.
Các bên trong hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất đã công chứng đồng ý việc hủy bỏ hợp đồng thi ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu các bên trong hợp đồng xuất trình bản chính của các giấy tờ liên quan trong hồ sơ.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu đơn xin rút hồ sơ chuyển nhượng đất” đã được Luật sư giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Đổi tên mẹ trong giấy khai sinh. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline.
Câu hỏi thường gặp
Điều kiện nhận chuyển quyền sử dụng đất?
Đối với quy định về điều kiện chuyển quyền sử dụng đất thì bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ đặt ra đối với một số trường hợp, không phải trường hợp nào cũng cần đáp ứng điều kiện này.Căn cứ theo quy định tại Điều 191, Điều 192 Luật Đất đai 2013 thì bên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho phải không thuộc trường hợp bị cấm nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho theo quy định tại Điều 191 hoặc hộ gia đình, cá nhân phải đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ theo quy định Điều 192.
Có được hủy hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng không?
Theo khoản 1 Điều 51 Luật công chứng 2014 quy định về sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng đã công chứng như sau:“1, Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.”Như vậy, để hủy hợp đồng công chứng chuyển nhượng đất cần đáp ứng các điều kiện sau:Hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng bị hủy chỉ được thực hiện khi có sự tự nguyện thỏa thuận và cam kết bằng bằng văn bản của tất cả các bên tham gia trong hợp đồng.Việc hủy bỏ hợp đồng công chứng chuyển nhượng đất; phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó; và phải do công chứng viên tiến hành.Trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, giải thể; thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc hủy bỏ hợp đồng. Sau khi hợp đồng bị hủy bỏ, các bên trả lại cho nhau những gì đã nhận ban đầu.