Giá Công Chứng Giấy Tờ - Phí Công Chứng Mới Cập Nhật 2024,

-

Cách tính phí công chứng, lệ phí chứng thực (chữ ký, bản sao…). Bảng giá công chứng giấy tờ (phí công chứng hợp đồng thế chấp, phí công chứng nhà đất…).

Bạn đang xem: Giá công chứng giấy tờ


Lệ phí chứng thực chữ ký, hợp đồng, giao dịch, chứng thực bản sao

Theo Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí chứng thực như sau:


Nội dung thu

Mức phí

(đồng/trường hợp)

Chứng thực chữ ký

10.000 đồng

Chứng thực việc sửa hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực

25.000 đồng

Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

30.000 đồng

Chứng thực hợp đồng, giao dịch

50.000 đồng

Chứng thực bản sao từ bản chính (sao y bản chính)

2.000 đồng (*)


Lưu ý:

(*) Mức phí cấp bản sao từ bản chính này trên áp dụng cho bản sao có 2 trang. Nếu bản sao có từ 3 trang trở lên, phụ thu 1.000 đồng/trang, tối đa 200.000 đồng/bản;Mức phí chứng thực chữ ký áp dụng cho 1 hoặc nhiều chữ ký trên cùng 1 văn bản, giấy tờ;Cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản trong trường hợp vay vốn tại tổ chức tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

Lệ phí công chứng, giá công chứng giấy tờ

Theo quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 111/2017/TT-BTC, có thể phân lệ phí công chứng thành 2 loại:

Biểu phí công chứng theo giá trị tài sản;Biểu phí công chứng không theo giá trị tài sản.

Chi tiết về mức thu phí công chứng theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được kê trong các bảng dưới đây.

1. Biểu phí công chứng theo giá trị tài sản

➤ Mức thu chi phí công chứng hợp đồng, giao dịch thông thường

Mức phí công chứng của từng loại hợp đồng, giao dịch thông thường được tính như sau:

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị của quyền sử dụng đất;Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất): Tính trên tổng giá trị của quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất;Hợp đồng mua bán, biếu tặng tài sản, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản;Văn bản thỏa thuận phân chia, khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản;Hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị của khoản vay;Hợp đồng thế chấp, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản. Nếu trong hợp đồng có ghi giá trị khoản vay thì phí công chứng tính theo giá trị khoản vay;Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị của các loại hợp đồng, giao dịch.

Lưu ý:

Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất hoặc tài sản có giá theo quy định của cơ quan nhà nước:

Giá trị quyền sử dụng đất, tài sản tính phí công chứng sẽ tùy thuộc vào thỏa thuận giữa các bên tham gia trong hợp đồng, giao dịch;Nếu mức giá thỏa thuận thấp hơn mức giá nhà nước quy định thì giá trị quyền sử dụng đất/tài sản tính phí công chứng được tính theo công thức sau:

Giá trị quyền sử dụng

đất/tài sản tính phí công chứng

=

Diện tích đất,

số lượng tài sản

x

Giá đất/tài sản theo quy định

của cơ quan nhà nước


Giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịchMức phí (đồng/trường hợp)

Dưới 50 triệu đồng

50.000 đồng

Từ 50 - 100 triệu đồng

100.000 đồng

Từ trên 100 triệu - 1 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịch

Từ trên 1 - 3 tỷ đồng

1 triệu đồng + 0,06% giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịch

Từ trên 3 - 5 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịch

Từ trên 5 - 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịch

Từ trên 10 tỷ - 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịch

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịch

(mức thu tối đa là 70 triệu đồng)


Giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịch

(tổng số tiền thuê)

Mức phí (đồng/trường hợp)

Dưới 50 triệu đồng

40.000 đồng

Từ 50 - 100 triệu đồng

80.000 đồng

Từ trên 100 triệu - 1 tỷ đồng

0,08% giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịch

Từ trên 1 - 3 tỷ đồng

800.000 đồng + 0,06% giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịch

Từ trên 3 - 5 tỷ đồng

2 triệu đồng + 0,05% giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịch

Từ trên 5 - 10 tỷ đồng

3 triệu đồng + 0,04% giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịch

Từ trên 10 tỷ đồng

5 triệu đồng + 0,03% giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịch

(mức thu tối đa là 8 triệu đồng)


Giá trị tài sảnMức phí (đồng/trường hợp)

Dưới 5 tỷ đồng

90.000 đồng

Từ 5 tỷ - dưới 20 tỷ đồng

270.000 đồng

Trên 20 tỷ đồng

450.000 đồng


2. Biểu phí công chứng không tính theo giá trị tài sản

Dưới đây là bảng phí công chứng cho các hợp đồng và giao dịch không phụ thuộc vào giá trị tài sản liên quan.


Nội dung thu

Mức phí

(đồng/trường hợp)

Công chứng bản dịch (1)

10.000 đồng

Công chứng giấy ủy quyền

20.000 đồng

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

20.000 đồng

Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

25.000 đồng

Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

40.000 đồng

Công chứng các loại hợp đồng, giao dịch khác

40.000 đồng

Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (3)

40.000 đồng

Công chứng di chúc

50.000 đồng

Công chứng hợp đồng ủy quyền

50.000 đồng

Công chứng hợp đồng bảo lãnh

100.000 đồng

Lưu giữ di chúc

100.000 đồng

Cấp bản sao văn bản công chứng (2)

Tùy vào số trang


Lưu ý:

(1) Mức phí công chứng bản dịch trong bảng trên áp dụng cho bản dịch đầu tiên. Nếu công chứng từ 2 bản dịch trở lên, mức phí được tính như sau:

2 trang đầu: 5.000 đồng/trang;Từ trang 3 trở đi: 3.000 đồng/trang;Thu tối đa: 200.000 đồng/bản.

(2) Mức phí cấp bản sao văn bản công chứng trong bảng trên áp dụng cho bản sao có 2 trang. Nếu bản sao có từ 3 trang trở lên, mức phí được tính như sau:

2 trang đầu: 5.000 đồng/trang;Từ trang 3 trở đi: 3.000 đồng/trang;Thu tối đa 100.000 đồng/bản.

(3) Đối với việc sửa đổi, bổ sung làm tăng giá trị của hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức phí công chứng theo giá trị tài sản.

Chi phí dịch vụ liên quan đến hoạt động công chứng (thù lao công chứng)

Ngoài mức lệ phí công chứng cho các hợp đồng, giao dịch kể trên, nếu người làm thủ tục công chứng yêu cầu cán bộ công chứng thực hiện các công việc khác có liên quan đến hoạt động công chứng như soạn thảo hợp đồng, sao chụp, dịch văn bản… thì phải trả thêm phí dịch vụ liên quan (thù lao công chứng):

Mức giá dịch vụ tối đa do UBND tỉnh quy định;Mức giá chi tiết cho từng dịch vụ tùy theo quy định cơ quan công chứng nhưng không vượt quá mức tối đa của UBND tỉnh.

Trường hợp người yêu cầu công chứng muốn xác minh, giám định hoặc công chứng bên ngoài văn phòng công chứng thì phải trả thêm phí để thực hiện việc đó. Mức giá sẽ tùy thuộc vào thỏa thuận của người yêu cầu công chứng và cơ quan công chứng.

Các câu hỏi thường gặp về biểu phí công chứng, chứng thực

1. Tính phí công chứng hợp đồng thế chấp như thế nào?

Phí công chứng hợp đồng thế chấp, cầm cố tài sản được tính trên giá trị tài sản. Nếu trong hợp đồng có ghi giá trị khoản vay thì phí công chứng tính theo giá trị khoản vay.

2. Lệ phí công chứng sao y bản chính là bao nhiêu?

Mức phí sao y bản chính là 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ 3 trở đi là 1.000 đồng/trang. Mức phí tối đa là 200.000 đồng/bản.

3. Phí công chứng mua bán nhà là bao nhiêu?

Phí công chứng mua bán nhà sẽ khác nhau tùy vào giá trị của căn nhà. Giá có thể giao động từ 50.000 đồng - 70 triệu đồng.

4. Phí công chứng CMND, công chứng CCCD bao nhiêu tiền?

Theo quy định bản sao CMND, CCCD không thực hiện công chứng mà thực hiện chứng thực. Phí chứng thực CMND/CCCD là 2.000 đồng/bản.

Xem thêm: Cấp Chứng Từ C/O - Một Số Mẫu C/O Hiện Nay

5. Công chứng sơ yếu lý lịch bao nhiêu tiền?

Theo quy định, sơ yếu lý lịch không thực hiện công chứng mà chỉ thực hiện chứng thực chữ ký. Lệ phí chứng thực chữ ký trên sơ yếu lý lịch là 10.000 đồng/văn bản, không giới hạn số chữ ký.

Tôi muốn công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì mức phí công chứng năm 2023 là bao nhiêu? - Minh Hải (Sóc Trăng)


*
Mục lục bài viết

Mức phí công chứng năm 2023 (Hình từ internet)

1. Mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản

(1) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

- Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.

- Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.

- Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.

- Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.

- Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

(2) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

40 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

80 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng

05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

(3) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được)

TT

Giá trị tài sản

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 5 tỷ đồng

90 nghìn

2

Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng

270 nghìn

3

Trên 20 tỷ đồng

450 nghìn

Lưu ý: Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

2. Mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

TT

Loại việc

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

40 nghìn

2

Công chứng hợp đồng bảo lãnh

100 nghìn

3

Công chứng hợp đồng ủy quyền

50 nghìn

4

Công chứng giấy ủy quyền

20 nghìn

5

Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này)

40 nghìn

6

Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

25 nghìn

7

Công chứng di chúc

50 nghìn

8

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

20 nghìn

9

Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác

40 nghìn

3. Mức phí một số thủ tục công chứng khác

- Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.

- Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.

- Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.

Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

(Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2017/TT-BTC)