Hồ Sơ Dưỡng Sức Sau Sinh 2024, Giấy Nghỉ Dưỡng Sức Sau Sinh (09/03/2024)

-
Cho tôi hỏi mẫu đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh mới nhất năm 2024 là mẫu nào? Lao động nữ nghỉ dưỡng sức sau sinh được hưởng các chế độ nào? Mong được giải đáp!
*
Nội dung chính

Mẫu đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh mới nhất năm 2024?

Dưới đây là mẫu đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh mới nhất năm 2024:

*

Tải về mẫu đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh mới nhất năm 2024 Tại đây

Hướng dẫn cách điền mẫu đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh

- Thông tin cá nhân: Điền đầy đủ các thông tin cá nhân của người lao động, bao gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, địa chỉ nơi cư trú, chức vụ, đơn vị công tác.

Bạn đang xem: Hồ sơ dưỡng sức sau sinh 2024

- Lý do nghỉ dưỡng sức: Nêu rõ lý do nghỉ dưỡng sức sau sinh, bao gồm ngày sinh con, thời gian nghỉ thai sản, tình trạng sức khỏe hiện tại.

- Thời gian nghỉ dưỡng sức: Điền rõ thời gian bắt đầu và kết thúc nghỉ dưỡng sức.

- Cam kết: Nêu rõ cam kết hoàn thành công việc và chịu trách nhiệm về kết quả công việc trong thời gian nghỉ dưỡng sức.

Lưu ý: khi viết đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh

- Đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh phải được viết tay hoặc đánh máy.

- Nội dung đơn phải rõ ràng, đầy đủ và chính xác.

- Người lao động cần ký và ghi rõ họ tên vào đơn.

*

Mẫu đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Hồ sơ nghỉ dưỡng sức sau sinh gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ điểm 2.4 khoản 2 Điều 4 Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 quy định tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quảTrách nhiệm của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ...2. Tiếp nhận hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động, thân nhân người lao động nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.3 khoản này với thành phần hồ sơ cho từng loại chế độ như sau:...2.4. Trường hợp hưởng DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 100, khoản 5 Điều 101 Luật BHXH; khoản 1 Điều 60 Luật ATVSLĐ là Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập....

Như vậy, hồ sơ nghỉ dưỡng sức sau sinh bao gồm các giấy tờ sau:

- Đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh.

- Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập.

Lao động nữ nghỉ dưỡng sức sau sinh được hưởng các chế độ nào?

Căn cứ Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản:

Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản1. Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 33, khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày.Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.2. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe quy định tại khoản 1 Điều này do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được quy định như sau:a) Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;b) Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;c) Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.3. Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

Như vậy, lao động nữ tham gia bảo hiểm xã hội sau khi hết thời gian nghỉ thai sản thì phải đi làm trở lại. Trong thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ.

Xem thêm: Visa 5 năm / giấy tờ gia hạn visa thăm thân tại hàn quốc chi tiết

Lao động nữ nghỉ dưỡng sức sau sinh được hưởng các chế độ sau:

(1) Được nghỉ từ 05 ngày đến 10 ngày. Cụ thể như sau:

- Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;

- Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;

- Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.

Lưu ý: Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

(2) Mức hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh như sau:

Mức hưởng = 30% x Mức lương cơ sở

Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (Quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP)

Xin hỏi về điều kiện hưởng chế độ dưỡng sức sau thai sản năm 2024 cũng như mức hưởng như thế nào? - Thanh Tuyền (Khánh Hòa)


*
Mục lục bài viết

Chế độ dưỡng sức sau thai sản năm 2024

Căn cứ Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản như sau:

- Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 33, khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày.

Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.

- Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được quy định như sau:

+ Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;

+ Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;

+ Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.

- Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

Như vậy, lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản khi sinh con, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày theo quy định nêu trên.

Chế độ dưỡng sức sau thai sản năm 2024 (Hình từ internet)

Quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản

Căn cứ Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định hồ sơ hưởng chế độ thai sản như sau:

(1) Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:

- Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;

- Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;

- Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;

- Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;

- Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

(2) Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.

(3) Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

(4) Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

(5) Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập.