Hồ Sơ Hoàn Công Gồm Những Gì ? Hoàn Công Là Gì
Xin hỏi danh mục hồ sơ hoàn công công trình xây dựng gồm những gì? Việc lập và lưu trữ hồ sơ hoàn công công trình xây dựng được quy định thế nào? - Thái Hùng (Hà Tĩnh)
Mục lục bài viết
Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
Hồ sơ hoàn thành công trình là gì?
Hồ sơ hoàn thành công trình là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng. (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP)
Việc lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng như sau:
- Chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định này trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.
Bạn đang xem: Hồ sơ hoàn công gồm những gì
- Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng được lập một lần chung cho toàn bộ dự án đầu tư xây dựng công trình nếu các công trình (hạng mục công trình) thuộc dự án được đưa vào khai thác, sử dụng cùng một thời điểm.
Trường hợp các công trình (hạng mục công trình) của dự án được đưa vào khai thác, sử dụng ở thời điểm khác nhau thì có thể lập hồ sơ hoàn thành công trình cho riêng từng công trình (hạng mục công trình) này.
- Chủ đầu tư tổ chức lập và lưu trữ một bộ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng; các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng công trình lưu trữ các hồ sơ liên quan đến phần việc do mình thực hiện.
Trường hợp không có bản gốc thì được thay thế bằng bản chính hoặc bản sao hợp pháp. Riêng công trình nhà ở và công trình di tích, việc lưu trữ hồ sơ còn phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về di sản văn hóa.
- Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 10 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm A, 07 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm B và 05 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm C kể từ khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
- Hồ sơ nộp Lưu trữ lịch sử của công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Danh mục hồ sơ hoàn công công trình xây dựng
Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình được quy định tại Phụ lục VIB ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng, bao gồm:
**Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng
1. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).
5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
**Hồ sơ khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình
1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo: hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật.
4. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.
5. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
**Hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình
1. Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
5. Các kết quả quan trắc (nếu có), đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công.
Xem thêm: Bài giảng y học cổ truyền tài liệu : lý luận y học cổ truyền
6. Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).
8. Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết bị lắp đặt vào công trình.
9. Quy trình vận hành, khai thác công trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
- Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;
- An toàn phòng cháy, chữa cháy;
- An toàn môi trường;
- An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
- Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
- Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
- Văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng, quản lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được thẩm định, phê duyệt;
- Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).
12. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
13. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
14. Văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này (nếu có).
15. Các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Điều 24 Nghị định này (nếu có).
16. Các hồ sơ/văn bản/tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
Ghi chú: Khi gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, chủ đầu tư chỉ gửi danh mục liệt kê các tài liệu nêu tại Phụ lục này trừ các hồ sơ tài liệu quy định tại khoản 13, 14, 15 Phụ lục này.
Khi đã xây dựng xong một ngôi nhà, chủ đầu tư cần hoàn thành thủ tục hoàn công để xác minh tính pháp lý của công trình là hoàn công. Nếu bạn chưa biết rõ hoàn công là gì, hãy tham khảo ngay bài viết của Tre Nghệ để hiểu được khái niệm hoàn công là gì, thủ tục, hồ sơ và chi phí hoàn công mà mọi chủ nhà đều nên biết.1. Hoàn công là gì?
Hoàn công là một thủ tục hành chính trong quản lý xây dựng để nhà nước xác nhận bên đầu tư, bên đơn vị thi công đã hoàn thành công trình sau khi được cấp giấy phép xây dựng và hoàn tất công tác nghiệm thu. Hoàn công thể hiện tình trạng thực tế của công trình và thay đổi so với thiết kế ban đầu.Theo quy định của Luật xây dựng 2014 và Nghị định 59/2015/ NĐ-CP, các công trình xây dựng nhà ở hay công trình xây dựng khác đều phải xin giấy phép xây dựng và thực hiện hoàn công. Riêng ở nông thôn, nhà ở riêng lẻ khi xây dựng tại các khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hoá thì mới cần hoàn thiện thủ tục này.
Tiến hành bản vẽ cho thủ tục hoàn công2. Vì sao phải thực hiện thủ tục hoàn công?
Hoàn công là công tác quan trọng để hoàn thiện tính pháp lý của ngôi nhà. Nhà ở, công trình là nhóm tài sản cần được đăng ký sở hữu. Thủ tục hoàn công là bước quan trọng nếu chủ công trình muốn đăng ký quyền sở hữu.
Thủ tục này là điều kiện để chủ đầu tư được cấp lại sổ hồng. Trong quá trình thi công sẽ xảy ra những thay đổi hiện trạng đất, công trình nhà ở nên hoàn công sẽ thể hiện chi tiết những điều chỉnh, sửa đổi này. Đối với nhà ở riêng lẻ, gia chủ phải hoàn tất thủ tục hoàn công để được đảm bảo quyền lợi, không bị thu hồi đất hay gặp khó khăn khi mua bán, sửa chữa nhà ở sau này.
3. Các loại giấy tờ cần thiết để làm hồ sơ hoàn công nhà
Lập hồ sơ hoàn côngDưới đây là các giấy tờ, hồ sơ cần chuẩn bị cho hồ sơ hoàn công của nhà ở riêng lẻ theo Thông tư 05/2015/TT-BXD:
Giấy phép xây dựngHợp đồng thi công được ký kết giữa các bên như chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, thi công, giám sát (nếu có)Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công xây dựng
Báo cáo và văn bản kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng
Bản vẽ hoàn công được thực hiện khi việc thi công xây dựng có thay đổi so với bản vẽ thiết kế xây dựng đã được duyệt
Báo cáo kết quả thí nghiệm, kiểm định (nếu có)Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về vấn đề an toàn phòng cháy, chữa cháy, vận hành thang máy (nếu có)
Ngoài ra, trên thực tế có thể sẽ phát sinh thêm một số giấy tờ liên quan cần bổ sung do bên cơ quan quản lý yêu cầu.
4. Trình tự thực hiện thủ tục hoàn công nhà ở
Bước 1: Chủ sở hữu nộp hồ sơ hoàn công tại UBND quận/huyện/thị xã hoặc cấp xã tại địa phương công trình đang thi công. Sau đó, chủ sở hữu sẽ được ghi biên nhận, hẹn phúc đáp và trả hồ sơ. Trong trường hợp có sai sót, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ yêu cầu bổ sung thêm.Bước 2: Hồ sơ hoàn công sẽ được chuyển về phòng Quản lý đô thị để xem xét. Nếu hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND quận, huyện sẽ ký phê duyệt bản dự thảo Tờ trình và Giấy chứng nhận, sau đó lập phiếu chuyển Chi cục Thuế. Nếu hồ sơ không hợp lệ sẽ được trả lại và nêu rõ lý do.Bước 3: Chuyển giấy chứng nhận đã ký về văn phòng tiếp nhận và trả kết quảBước 4: Chủ sở hữu nhận thông báo về nghĩa vụ tài chính. Chủ sở hữu sẽ liên hệ với Chi cục Thuế địa phương để nộp tiền, lệ phí và hoàn tất nghĩa vụ tài chính.Bước 5: Chủ sở hữu nộp biên lai nộp Thuế và nhận về Giấy chứng nhận Hoàn công để đưa công trình vào khai thác và sử dụng.Làm thủ tục hoàn công cần thực hiện theo 5 bước cơ bản5. Trách nhiệm của các bên khi thực hiện hoàn công
Chủ đầu tư: Lập hồ sơ hoàn công, tiến hành công tác nghiệm thu, cùng đảm bảo chất lượng công trình và ký kết trong biên bản, giấy tờ nghiệm thu.
Đơn vị thi công: Cùng chịu trách nhiệm về chất lượng công trình, ký kết nghiệm thu, hoàn công và thực hiện đủ nghĩa vụ như thỏa thuận của hợp đồng
Đơn vị tư vấn, giám sát (nếu có): Tư vấn, kiểm tra giám sát quá trình thi công công trình, đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công. Đồng thời, đơn vị tham gia vào việc kiểm tra, ký xác nhận bản vẽ hoàn công công trình xây dựng.
Đơn vị thiết kế thi công: Tham gia nghiệm thu, lập bản vẽ hoàn công theo đúng thực tế xây dựng khi có sự thay đổi với thiết kế đã duyệt ban đầu.
6. Chi phí hoàn công nhà ở
Để được nhận Giấy chứng nhận hoàn công, chủ sở hữu trước tiên cần hoàn tất các nghĩa vụ tài chính. Một số chi phí hoàn công nhà ở theo kinh nghiệm thực tế như sau:
Phí lập hồ sơ hoàn công và bản vẽ hoàn công cho đơn vị xây dựng: Từ khoản 150.000 đồng/m2Lệ phí trước bạ: 1% tổng giá trị căn nhàChi phí hoàn công thường có sự thay đổi và dao động theo tình hình thực tế.
Về cơ bản, quy trình và hồ sơ cho thủ tục hoàn công không quá nhiều hay phức tạp. Nhưng các loại giấy tờ này đều cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng, chuẩn xác. Để tiết kiệm thời gian và công sức cho việc hoàn công, chủ sở hữu nên tìm đến các đơn vị có kinh nghiệm và uy tín như Tre Nghệ. Với đội ngũ am hiểu và đã thực hiện nhiều công trình, Tre Nghệ sẽ là đơn vị đồng hành, hỗ trợ giải quyết các vấn đề pháp lý và hoàn tất thủ tục hoàn công dễ dàng cho gia chủ.