Hồ Sơ Phòng Cháy Chữa Cháy Hộ Kinh Doanh Cá Thể Năm 2024? Giấy Phép Phòng Cháy Chữa Cháy Cho Hộ Kinh Doanh

-

Để phục vụ tốt nhất cho việc quản lý và theo dõi tình hình an toàn phòng cháy tại cơ sở, các đơn vị doanh nghiệp/tổ chức bắt buộc phải lập hồ sơ quản lý công tác Phòng cháy chữa cháy (PCCC). Vậy bộ hồ sơ Phòng cháy chữa cháy gồm những gì? Cần lưu ý gì khi chuẩn bị hồ sơ PCCC? Trong bài viết dưới đây AICA HPLsẽhướng dẫn làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy nhé.

Bạn đang xem: Hồ sơ phòng cháy chữa cháy hộ kinh doanh

Hồ sơ Phòng cháy chữa cháy gồm những gì?

Theo quy định, khi cơ sở nằm trong danh mục các đơn vị cần phải quản lý và theo dõi an toàn phòng cháy sẽ phải có trách nhiệm lập và lưu giữ hồ sơ quản lý, đồng thời theo dõi hoạt động PCCC. Trong đó, thông tin về hồ sơ Phòng cháy chữa cháy gồm những gì đã được Bộ công an hướng dẫn cụ thể tại Điều 4 Thông tư số 149/2020/TT-BCA, cụ thể:

Đối với các đơn vị do Công an quản lý về Phòng cháy chữa cháy

Đối với những đơn vị do Công an quản lý về PCCCthì người đứng đầu đơn vị cần phải có trách nhiệm lập và lưu trữ các giấy tờ, hồ sơ tài liệu như sau:

Nội quy, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn chi tiết về Phòng chốngchữa cháy.Các quyết định phân công trách nhiệm và nhiệm vụ trong việc thực hiện công tác phòng và chữa cháy cấp cơ sở (nếu có).Giấy chứng nhận thẩm duyệt bản thiết kế, hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có).Bản sao bản vẽ tổng mặt bằng thể hiện giao thông, nguồn nước phục vụ hoạt động Phòng chốngchữa cháy, bố trí công năng của từng hạng mục, và các dây chuyền công nghệ trong cơ sở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).Quyết định thành lập đội Phòng cháy chữa cháy cấp cơ sở, đội Phòng cháy chữa cháy chuyên ngành (nếu có).Quyết định cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về PCCCvà cứu nạn, cứu hộ hoặc bản sao chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp.Phương án chữa cháy của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt.Kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy.
*
Hồ sơ phòng cháy chữa cháy
Biên bản kiểm tra an toàn về hoạt động Phòng cháy chữa cháy của cơ quan, người có thẩm quyền.Các tài liệu ghi nhận kết quả tự kiểm tra an toàn về PCCC của cơ sở.Báo cáo kết quả kiểm tra an toàn về Phòng chống chữađịnh kỳ 6 tháng của người đứng đầu cấp cơ sở.Các báo cáo khi có thay đổi về điều kiện an toàn Phòng cháy chữa cháy (nếu có).Văn bản kiến nghị về công tác Phòng chống chữa cháy, biên bản vi phạm, quyết định xử lý vi phạm hành chính về PCCC, quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ hoạt động, quyết định phục hồi hoạt động của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).Các tài liệu ghi nhận kết quả kiểm tra điện trở nối đất chống sét, tài liệu kiểm định hệ thống, thiết bị, đường ống chịu áp lực theo quy định (nếu có)Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Phòng chốngchữa cháy (nếu có).Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với các cơ sở, đơn vị thuộc danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.

Đối với các đơn vị do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý về Phòng cháy chữa cháy

Đối với các đơn vị do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý về PCCC, quy định về hồ sơ Phòng cháy chữa cháy gồm những tài liệu như sau:

Nội quy và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về Phòng chốngchữa cháy.Quyết định phân chức trách, nhiệm vụ trong việc thực hiện công tác PCCC của cơ sở (nếu có).Quyết định cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc bản sao giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về PCCC và cứu nạn, cứu hộ do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp.Phương án chữa cháy của cơ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thông qua.Kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức thực tập/diễn tập phương án chữa cháy.Biên bản kiểm tra an toàn về Phòng cháy chữa cháy của các cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền.Các tài liệu ghi nhận kết quả tự kiểm tra an toàn về Phòng chốngchữa cháy của cơ sở.Báo cáo kết quả kiểm tra an toàn về PCCC định kỳ 6 tháng của người đứng đầu cơ sở; hoặc các báo cáo khi có thay đổi về điều kiện an toàn Phòng chốngchữa cháy (nếu có).Văn bản kiến nghị về công tác Phòng chốngchữa cháy, biên bản vi phạm, quyết định xử lý vi phạm hành chính về Phòng chốngchữa cháy, quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ hoạt động, quyết định phục hồi hoạt động của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).Báo cáo vụ cháy, nổ (nếu có).Thông báo kết luận điều tra nguyên nhân của vụ cháy từ cơ quan có thẩm quyền (nếu có).Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Phòng cháy chữa cháy (nếu có).

Đối tượng nào cần thực hiện hồ sơ phòng cháy chữa cháy?

Theo Phụ lục 1 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, những đối tượng dưới đây cần thực hiện hồ sơ xin giấy phép PCCC:

Trụ sở của các cơ quan Nhà nước các cấp, trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn và các doanh nghiệp, tổ chức có chiều cao tòa nhà trên 5 tầng hay có khối tích trên 5.000 m3.Chung cư, nhà tập thể, ký túc xá, nhà đa năng.Trường học: các trường trung cấp, cao đẳng, trường nghề, đại học, trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trung tâm giáo dục được thành lập theo Luật giáo dục.Các trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng bách hóa, khu vực cửa hàng ăn uống, nhà hàng.Khách sạn, nhà nghỉ, khu trợ, các cơ sở lưu trú được thành lập theo luật Du lịch.Các trung tâm giải trí như rạp xiếc, rạp chiếu phim, trung tâm hội nghị, nhà hát, quán karaoke, vũ trường, nhà văn hóa, thẩm mỹ viện, các cơ sở kinh doanh dịch vụ, cơ sở vui chơi...Bệnh viện: cơ sở y tế khám và chữa bệnh, nhà điều dưỡng, nhà phục hồi chức năng, viện dưỡng não có quy mô trên 21 giường, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế.Bảo tàng, phòng trưng bày, triển lãm, nhà sách, thư viện, nhà lưu trữ, cơ sở tôn giáo, nơi tổ chức hội chợ.
*
Các hộ kinh doanh đang thực hiện hồ sơ phòng cháy chữa cháy
Bưu điện, đài truyền hình, viễn thông, các cơ sở truyền thanh, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu, nhà lắp đặt thiết bị thông tin.Cảng biển, cảng thủy nội địa từ cấp IV, cảng hàng không, bến xe ô tô cấp huyện, nhà ga đường sắt có diện tích sàn trên 500m2.Các cơ sở thể thao được thành lập theo Luật thể dục, thể thao, bao gồm: Nhà thi đấu thể thao, trung tâm thể dục thể thao, sân vận động, trường đua, trường bắn.Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ thuộc xếp hạng A, B, C, D, E.Các công trình nghiên cứu khoa học, công nghệ cao trên 5 tầng hoặc có khối tích 5.000 m3.Bãi giữ xe, hay gara để xe được thành lập theo quy định.Nhà máy điện, trạm biến áp.Hầm đường bộ và hầm đường sắt có chiều dài trên 500m.Kho vũ khí, vật liệu, công cụ hỗ trợ, công trình xuất nhập, chế biến hay vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, khí đốt, dầu mỏ.Cửa hàng/Đơn vị kinh doanh xăng dầu có trên 1 cây bơm, cửa hàng kinh doanh các loại khí đốt có tổng lượng khí tồn kho trên 70kg.Nhà kho chứa hàng hóa, vật tư dễ cháy nổ có tổng khối tích trên 1.000 m3.Nhà ở kết hợp với sản xuất - kinh doanh hàng hóa, chất dễ gây cháy nổ, hàng hóa đựng trong bao bì dễ cháy tại hộ gia đình.

Các bước xin cấp phép PCCC nhanh chóng, chính xác

Hồ sơ xin giấy phép Phòng cháy chữa cháy sẽ được tiến hàng chuẩn bị và nộp thông qua các bước quy trình như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp phép PCCC (hồ sơ Phòng cháy chữa cháy trong doanh nghiệp hoặc hồ sơ PCCCtrong trường học)Trong đó, các cá nhân, tổ chức sẽ thực hiện chuẩn bị mẫu hồ sơ và nộp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trong trường hợp, ủy quyền cho cá nhân hay đơn vị khác thực hiện cần phải có văn bản ủy quyền đính kèm.

Bước 2: Cán bộ sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, đánh giá dựa trên các quy định về hồ sơ Phòng cháy chữa cháy gồm những gì, có yêu cầu ra sao.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ và có đủ thành phần theo quy định bộ hồ sơ, cán bộ sẽ thực hiện viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp.Trường hợp, hồ sơ không hợp lệ, không đáp ứng quy định về hồ sơ hay sai cách làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy, cán bộ sẽ yêu cầu người nộp hồ chỉnh lý lại hoàn chỉnh.

Bước 3: Nộp phí để thẩm duyệt thiết kế về Phòng cháy chữa cháy.Trong đó, các cá nhân, tổ chức sẽ phải tiến hành nộp phí thẩm duyệt thiết kế về PCCCtheo thông báo nộp phí của Cục cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

Bước 4: Tiếp nhận hồ sơ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
Căn cứ theo lịch hẹn được nêu rõ trên biên nhận hồ sơ, các cá nhân , tổ chức sẽ đến nơi nộp hồ sơ Phòng cháy chữa cháycơ sở để nhận kết quả. Thông thường thời hạn giải quyết hồ sơ sẽ rơi vào khoảng từ 5 đến 15 ngày.

Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ PCCC

Hồ sơ Phòng cháy chữa cháy là một trong những hạng mục quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức nào cũng cần phải chuẩn bị để được xét duyệt và quản lý toàn diện về các hoạt động PCCC. Theo đó, khi chuẩn bị hồ sơ PCCC, doanh nghiệp/tổ chức cần đặc biệt lưu ý:

Kiểm tra xem cơ sở thuộc phụ lục III hay phụ lục IV của Nghị định 136 để có hướng dẫn chuẩn Hồ sơ PCCC theo Nghị định 136 chuẩn chỉ, biết rõ hồ sơ Phòng chốngchữa cháy gồm những gì, bao gồm những tài liệu cần thiết nào.Thực hiện kiểm tra, thay đổi hoặc hiệu chỉnh các văn bản thành lập trong hồ sơ sao cho phù hợp nhất với tình trạng hiện tại của cơ sở. Sau đó hoàn thiện hồ sơ xin giấy phép Phòng cháy chữa cháy theo quy định mới nhất tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.Tham khảo các mẫu hồ sơ công tác Phòng cháy chữa cháy, hồ sơ kiểm tra PCCC mới nhất để hoàn thiện bộ hồ sơ chuẩn chỉ.Nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài phải đính kèm thêm bản dịch thuyết minh bằng tiếng Việt.Có thể cân nhắc làm hồ sơ xin cấp phép phòng chống chữa cháy tại các bên dịch vụ để được đảm bảo về tính chuyên nghiệp, quy trình nhanh gọn, không phải mất công chờ đợi chuẩn bị do không nắm rõ hồ sơ Phòng chống chữa cháygồm những gì theo quy định mới.

Một số mẫu hồ sơ PCCC để tham khảo

Để công tác chuẩn bị hồ sơ Phòng chống chữa cháydiễn ra thuận lợi nhất, doanh nghiệp/cơ sở/tổ chức cần theo dõi các văn bản hướng dẫn làm hồ sơ PCCCmới nhất, bổ sung các mẫu hồ sơ phòng cháy đầy đủ theo quy định. Chi tiết các mẫu hồ sơ để tham khảo được AICA HPLtổng hợp dưới đây:

Mẫu hồ sơ Phòng cháy chữa cháy mới nhất


*
Mẫu hồ sơ Phòng cháy chữa cháy mới nhất
*
Mẫu hồ sơ PCCC hộ kinh doanh

Tải mẫu hồ sơ Phòng cháy chữa cháy hộ kinh doanh TẠI ĐÂY

Mẫu hồ sơ Phòng cháy chữa cháy trong trường học


*
Mẫu hồ sơ PCCC trong Trường học

Tải mẫu hồ sơ Phòng cháy chữa cháy trong trường học TẠI ĐÂY

Lời kết:

Như vậy, thông qua bài viết trên đây AICA HPL đã thông tin đến bạn những kiến thức bổ ích liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ PCCC, giúp bạn nắm rõ hồ sơ Phòng cháy chữa cháy gồm những gì, do ai lập và có thủ tục xử lý như thế nào. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn có thêm cơ sở để chuẩn bị hồ sơ kiểm tra Phòng chốngchữa cháy nhanh chóng và chính xác nhất, phục vụ tốt cho việc vận hành doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh và tổ chức của bạn.

*
newbie
*

Hiện nay, Hộ kinh doanh cá thể là hình thức kinh doanh được lựa chọn khá phổ biến do những ưu điểm phù hợp với quy mô kinh doanh nhỏ, gọn dễ dàng quản lí. Vậy sau khi thành lập hộ kinh doanh cá thể, có cần giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (PCCC) như các loại hình doanh nghiệp khác hay không? Hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết sau đây nhé!

1. Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy là gì?

Giấy phép phòng cháy chữa cháy (hay Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy) là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.

2. Giấy chứng nhận PCCC đối với hộ kinh doanh cá thể

- Căn cứ Phụ lục 1 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP có liệt kê các loại cơ sở thuộc loại dưới đây thì phải tuân thủ và đáp ứng được các điều kiện phòng cháy chữa cháy theo quy định, cụ thể:

Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non; Cơ sở giáo dục thường xuyên; Cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục.

Xem thêm: Giấy Tờ Bảo Lãnh Con Sang Nhật, Thủ Tục Bảo Lãnh Con Sang Nhật Từ A

Phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, cơ sở y tế khác được thành lập theo luật khám bệnh, chữa bệnh

Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp.

Cửa hàng điện máy, siêu thị; cửa hàng bách hóa; cửa hàng tiện ích; nhà hàng, cửa hàng ăn uống

Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch.

Trung tâm thể dục, thể thao; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao;

Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ; cơ sở tôn giáo.

Cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy.

Gara để xe ô tô, bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật.

Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy; cửa hàng kinh doanh khí đốt.

Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ; kho hàng hóa vật tư cháy được hoặc hàng hóa, vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu có diện tích từ 500m2 trở lên.

Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình.

- Như vậy, có một số hộ kinh doanh không thuộc diện quản lý về phòng cháy chữa cháy như: Cửa hàng salon tóc, tiệm may vá, các loại hình kinh doanh dịch vụ tại nhà, giao hàng… Còn những hộ kinh doanh cửa hàng ăn uống, bách hóa, siêu thị … thuộc các cơ sở nêu trên thì cần phải có giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy.

3. Quy định về điều kiện cấp phòng cháy chữa cháy đối với hộ kinh doanh cá thể?

- Cơ sở sản xuất kinh doanh có thể được cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy nếu đảm bảo các điều kiện luật định sau, cụ thể như sau:

Có nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tương ứng với loại hình cơ sở, được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ theo quy định, trừ trường hợp trạm biến áp được vận hành tự động;

Có phương án chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt, việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói, thoát nạn, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người bảo đảm về số lượng, chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

Có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự.

4. Hồ sơ PCCC hộ kinh doanh cá thể được quy định như thế nào?

- Thủ tục cấp phòng cháy chữa cháy đối với hộ kinh doanh cá thể được thực hiện qua 3 bước: (i) Chuẩn bị và nộp hồ sơ; (ii) Cơ quan có thẩm quyền sẽ xác nhận tính hợp lệ và cấp giấy biên nhận; (iii) Nhận kết quả. Cụ thể:

Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Hồ sơ cấp phòng cháy chữa cháy đối với hộ kinh doanh bao gồm các giấy tờ sau:

+Đơn đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đã đủ điều kiện về phòng cháy, chữa cháy.

+Giấy chứng nhận thẩm quyền về phòng cháy và chữa cháy (bản sao có công chứng chứng thực)

+Văn bản nghiệm thi về việc phòng cháy, chữa cháy đối với những cơ sở mới cải tạo hay mới xây dựng

+Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở (bản sao công chứng chứng thực)

+Bản thống kê toàn bộ những phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các phương tiện cứu người đã trang bị

+Các phương án chữa cháy của hộ kinh doanh

+Quyết định của hộ kinh doanh cá thể về việc thành lập đội phòng cháy chữa cháy cơ sở

+Danh sách cá nhân đã qua đợt huấn luyện về việc phòng cháy, chữa cháy.

Chủ hộ kinh doanh cá thể tiến hành chuẩn bị hồ sơ theo những tài liệu, giấy tờ đã cung cấp ở trên. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền

- Lưu ý:

Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.

Đối với một số dự án, công trình đặc biệt, chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để xin văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng trước khi tiến hành thiết kế công trình

Chủ đầu tư, chủ phương tiện giao thông cơ giới nộp hai bộ hồ sơ xin thẩm duyệt tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.